Bản dịch Tiếng Việt BMJ Best Practice

ban dich tieng viet BMJ Best Practice

Bài viết trong series bản dịch BMJ Best Practice, đưa ra hướng dẫn từng bước về định nghĩa, chẩn đoán, điều trị, tiên lượng và phòng ngừa bệnh. Đây là nguồn thông tin rất hữu ích hỗ trợ trong quá trình khám chữa bệnh.

Giới thiệu

Tạp chí Y học BMJ

BMJ là Tạp chí Y học truy cập mở một phần của Vương quốc Anh. Tên gọi tiếng Anh gốc của nó là British Medical Journal, sau đó tên gọi chính thức được viết tắt thành BMJ từ năm 1988. Tập san do tập đoàn BMJ xuất bản, một thành viên thuộc Hiệp hội Y khoa Anh quốc.[1]

BMJ tập trung 2 phần chính:

  • BMJ Best Practice (Thực tiễn tốt nhất của BMJ) là một công cụ hỗ trợ quyết định trực tuyến cho phép các bác sĩ truy cập nhanh chóng và dễ dàng tới các thông tin mới nhất khi đưa ra quyết định chẩn đoán và điều trị. Được cập nhật hàng ngày, công cụ này vận dụng các nghiên cứu thực chứng, hướng dẫn, và ý kiến chuyên gia mới nhất để đưa ra hướng dẫn từng bước về chẩn đoán, tiên lượng, điều trị, và phòng ngừa.
  • BMJ Learning (Học tập tại BMJ) là một nguồn thông tin học tập trực tuyến đem lại cho các chuyên gia y tế cách thức kiểm nghiệm kiến thức của mình và cập nhật thông tin về những tiến triển mới nhất trong y khoa một cách nhanh chóng và hiệu quả. Nó có hơn 1.000 học phần thực chứng, được các chuyên gia y tế khác bình duyệt trên 70 lĩnh vực chuyên môn.[2]

BMJ Best Practice Tiếng Việt

Năm 2017, Cục khám, chữa bệnh Bộ Y tế Việt Nam và Tạp chí Y khoa Anh quốc (BMJ) đã tổ chức Hội thảo chuyển giao các hướng dẫn chuyên môn của Tạp chí Y khoa Anh Quốc cho hệ thống khám, chữa bệnh Việt Nam.

Từ đó các bản dịch tiếng Việt của BMJ Best Practice đã được cung cấp trên trang BMJ Best Practice do đội ngũ các Bác sĩ và chuyên gia Y tế trong và ngoài nước thực hiện.

Trang chủ: https://bestpractice.bmj.com/

Tổng hợp bản dịch BMJ Best Practice

ban dich tieng viet BMJ Best Practice thong tin

Các bản dịch tiếng Việt được sắp xếp theo thứ tự ABC và tiếp tục cập nhật link.

  • Áp xe phổi
  • Áp xe thành sau họng
  • Bại não
  • Ban đỏ đa dạng
  • Bệnh ban đào (Bệnh Roseola)
  • Bệnh còi xương
  • Bệnh Crohn
  • Bệnh dại
  • Bệnh do Clostridium difficile
  • Bệnh động mạch ngoại vi
  • Bệnh giun đũa
  • Bệnh hột xoài (Lymphogranuloma venereum)
  • Bệnh Kawasaki
  • Bệnh lao phổi
  • Bệnh leptospira
  • Bệnh melioidosis và bệnh glanders
  • Bệnh nấm cryptococcosis
  • Bệnh não gan
  • Bệnh nhiễm salmonella
  • Bệnh Parkinson
  • Bệnh phong
  • Bệnh quai bị
  • Bệnh than
  • Bệnh thiếu máu cục bộ ở ruột
  • Bệnh Toxoplasma
  • Bệnh túi thừa
  • Bệnh tularaemia
  • Béo phì ở trẻ em
  • Chàm
  • Chứng viêm tiểu khung
  • Đánh giá chứng hạ kali huyết
  • Đánh giá chứng khó nuốt
  • Đánh giá đái máu đại thể
  • Đánh giá đau đầu cấp tính ở người lớn
  • Đánh giá giảm bạch cầu trung tính
  • Đánh giá ho mạn tính
  • Đánh giá khó thở
  • Đánh giá khối u tuyến giáp
  • Đánh giá mất thị lực
  • Đánh giá ngứa
  • Đánh giá nhiễm toan chuyển hóa
  • Đánh giá rối loạn tăng kali máu
  • Đánh giá sảng
  • Đánh giá sốt ở trẻ em
  • Đánh giá tăng canxi máu
  • Đánh giá tiêu chảy cấp tính
  • Đánh giá tiêu chảy mạn tính
  • Đánh giá tiểu gắt
  • Đánh giá tình trạng hạ huyết áp
  • Đánh giá tình trạng rối loạn chức năng gan
  • Đánh giá tình trạng rối loạn ý thức
  • Đánh giá tình trạng sốc
  • Đánh giá tổn thương não cấp tính do chấn thương
  • Đánh giá tràn dịch mạng ngoài tim
  • Đánh giá về ban dát sần
  • Đánh giá về thay đổi trạng thái thần kinh do HIV
  • Đánh giá viêm trực tràng
  • Đánh giá xuất huyết đường tiêu hóa trên
  • Đau lưng dưới do đĩa đệm
  • Đau nửa đầu (migraine) ở người lớn
  • Đông máu nội mạch lan tỏa
  • Đợt cấp của suy tim sung huyết
  • Đột quỵ do thiếu máu cục bộ
  • Đột quỵ xuất huyết
  • Gút
  • Hen suyễn ở người lớn
  • Hẹp động mạch chủ
  • Ho gà
  • Hoại thư
  • Hoại tử ống thận cấp tính
  • Hội chứng gan thận
  • Hội chứng Behcet
  • Hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc
  • Hội chứng suy hô hấp cấp tính
  • Hội chứng tim phổi do vi-rút Hanta
  • Liệt dạ dày
  • Loét hạ cam
  • Loét tỳ đè
  • MRSA
  • Mụn cóc sinh dục
  • Ngộ độc cacbon monoxit
  • Ngộ độc phosphate hữu cơ
  • Ngộ độc thịt
  • Ngộ độc thực phẩm
  • Ngừng tim
  • Nhiễm Coxiella burnetii
  • Nhiễm cúm
  • Nhiễm giang mai
  • Nhiễm giardia
  • Nhiễm giun kim
  • Nhiễm HIV
  • Nhiễm khuẩn E coli do đồ ăn
  • Nhiễm khuẩn Listeria
  • Nhiễm khuẩn Vibrio không phải dịch tả
  • Nhiễm khuẩn Yersinia
  • Nhiễm Leishmania
  • Nhiễm poliovirus
  • Nhiễm Shigella
  • Nhiễm sởi
  • Nhiễm vi-rút cúm A (H5N1)
  • Nhiễm vi-rút herpes zoster
  • Nhiễm vi-rút đậu mùa
  • Nhiễm vi-rút Ebola
  • Nhiễm vi-rút Herpes B
  • Nhiễm vi-rút hợp bào hô hấp
  • Nhiễm vi-rút Marburg
  • Nhiễm vi-rút viêm não ngựa miền Đông
  • Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên
  • Nhóm henipavirus
  • Phình động mạch chủ bụng
  • Rubella
  • Rung nhi moi khoi phat
  • Sảy thai
  • Sốc
  • Sốt đốm Rocky Mountain
  • Sốt rét
  • Sốt Rift Valley
  • Sốt thấp khớp
  • Sốt vàng
  • Sốt xuất huyết Crimea-Congo
  • Sốt xuất huyết Nam Mỹ
  • Suy tim sung huyết mạn tính
  • Tắc mạch phổi
  • Tắc nghẽn tĩnh mạch võng mạc
  • Tắc nghẽn đường thở trung tâm
  • Tắc ruột non
  • Thiếu dịch ở trẻ em
  • Thiếu hụt Vitamin B12
  • Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm
  • Thoát vị bẹn ở người lớn
  • Tổng quan về bệnh lây truyền qua đường tình dục
  • Tổng quan về đái tháo đường
  • Tổng quan về đột quỵ
  • Tổng quan về rối loạn co giật
  • Tổng quan về viêm phổi
  • Tràn khí màng phổi
  • Trường hợp ăn phải thực vật có độc thường gặp
  • U hạt vòng
  • U tuyến yên
  • Ung thư đại trực tràng
  • Ung thư tuyến tụy
  • Vết cắn và đốt của côn trùng
  • Viêm cân mạc hoại tử
  • Viêm cầu thận
  • Viêm cổ tử cung
  • Viêm đầu dương vật và bao quy đầu
  • Viêm đường tiêu hóa do vi-rút
  • Viêm gan A
  • Viêm gan B
  • Viêm gan C
  • Viêm khóe môi
  • Viêm khớp phản ứng
  • Viêm loét đại tràng
  • Viêm lợi
  • Viêm màng bồ đào
  • Viêm màng não do nấm
  • Viêm màng não vi khuẩn
  • Viêm màng ngoài tim
  • Viêm mào tinh hoàn cấp tính
  • Viêm mô tế bào
  • Viêm mũi dị ứng
  • Viêm não
  • Viêm niêm mạc miệng
  • Viêm nội tâm mạc
  • Viêm phổi bệnh viện
  • Viêm phổi cộng đồng
  • Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tiên phát
  • Viêm ruột thừa cấp
  • Viêm thanh nhiệt
  • Viêm thanh quản
  • Viêm túi mật
  • Viêm tụy cấp
  • Viêm tủy ngang
  • Vi-rút gây viêm não (thuộc chi Flavivirus) do ve truyền

__________
[1] wikipeadia https://vi.wikipedia.org/wiki/BMJ
[2] Cục quản lý Khám, chữa bệnh (Bộ Y tế)

Trang web đang upload liên tục các video bài giảng và tài liệu chẩn đoán hình ảnh. Để nhận thông báo về các bài viết mới nhất, vui lòng đăng ký Nhận bài viết mới và theo dõi Kênh Youtube

Tải thêm Kiến thức Y khoa

Check Also

Bệnh nhiễm salmonella (Bản dịch BMJ Best Practice)

Bài viết Bệnh nhiễm salmonella là bản dịch tiếng Việt từ BMJ Best Practice, đưa ra hướng d…